Danh sách bài viết

Tìm thấy 43 kết quả trong 0.52798008918762 giây

Học sinh miền núi tham dự Tư vấn mùa thi: Học mới có cơ hội thoát nghèo

Giáo dục và đào tạo

'Em là người con đồng bào dân tộc thiểu số, nhà đông anh chị em nên để được vào ĐH là một điều rất khó. Năm nay em chọn học ngành sư phạm mầm non. Ước mơ của em là đưa con chữ rời núi...', Zơ Râm Thị Xu Xu tâm sự.

Học sinh miền núi tham dự Tư vấn mùa thi: ‘Ước mơ đưa con chữ rời núi'

Giáo dục và đào tạo

'Em là người con đồng bào dân tộc thiểu số, nhà đông anh chị em nên để được vào ĐH là một điều rất khó. Năm nay em chọn học ngành sư phạm mầm non. Ước mơ của em là đưa con chữ rời núi...', Zơ Râm Thị Xu Xu tâm sự.

Giúp học sinh không bỏ học sau tết

Giáo dục và đào tạo

Tình trạng một số học sinh bỏ học sau tết thường xuyên diễn ra, nhất là tại các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu chuyện đáng sợ về những chiếc còi tử thần của người da đỏ

Các ngành công nghệ

Được mô tả là “tiếng thét của một ngàn người chết”, âm thanh của tiếng còi tử thần giống như tiếng khóc than của các oan hồn, hay nỗi thống khổ của một người đang bị thiêu sống trên giàn lửa.

Quảng Ninh tăng thưởng học sinh giỏi, lên mức 700 triệu đồng

Giáo dục và đào tạo

Học sinh Quảng Ninh đoạt huy chương vàng cấp quốc tế được thưởng 700 triệu đồng, nếu là người dân tộc thiểu số sẽ thưởng bằng 1,5 lần so với mức trên.

Thầy hiệu phó xin đi cách ly cùng học sinh

Giáo dục và đào tạo

Bắc GiangThương học sinh là người dân tộc thiểu số, chưa bao giờ xa nhà, thầy giáo Cao Xuân Thành xin đi cách ly cùng để động viên và chăm sóc học trò.

122 học sinh dân tộc thiểu số được tuyên dương

Giáo dục và đào tạo

122 học sinh của 50 dân tộc thiểu số, đến từ 47 tỉnh, thành được tuyên dương vì có thành tích xuất sắc trong học tập, nghiên cứu.

Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam gặp mặt học sinh dân tộc thiểu số

Giáo dục và đào tạo

Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam tổ chức gặp mặt trẻ em dân tộc Đan Lai và trẻ em vùng dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn vào ngày 3 - 4/10, tại thị xã Cửa Lò.

Thời trang thế kỷ 19: Hàng loạt phụ nữ bị thiêu sống vì bộ váy "thời thượng" này

Các ngành công nghệ

Lịch sử đã qua đi nhưng chúng ta vẫn có thể hiểu phần nào cuộc sống của người xưa nhờ công to lớn của những bức ảnh được lưu giữ đến tận ngày nay.

Bàn về đề tài: "Bóng nổi để cứu người trong sóng thần"

Các ngành công nghệ

Tôi có đọc được tin trên mạng là có một công ty Nhật đã sản xuất ra "Bóng nổi để cứu người trong sóng thần", đó quả là một sản phẩm hữu ích, giúp giảm thiểu số người chết qua các đợt bão, lũ, sóng thần.

Nghiên cứu sử dụng và phát huy tri thức địa phương trong chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu ở các vùng, miền nước ta

Các quá trình sản xuất

Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH đã, đang và sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trƣờng trên phạm vi toàn thế giới. Những lĩnh vực được đánh giá dễ bị tổn thương do BĐKH ở Việt Nam bao gồm: Nông nghiệp và an ninh lương thực, tài nguyên nước, sức khỏe. Vùng bị dễ tổn thương nhất là ven biển và miền núi. Đối tượng dễ bị tổn thương nhất là người nghèo, phụ nữ, trẻ em và cộng đồng dân cư với nguồn thu nhập chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vùng dân tộc thiểu số.

Đây là cách mà chiếc kính đặc biệt này giúp bạn không còn say xe

Các ngành công nghệ

Theo thống kê, cứ 3 hành khách lại có 1 người bị say xe, và nếu chẳng may bạn rơi vào nhóm thiểu số này thì dám chắc mỗi chuyến đi xa sẽ thực sự là một cơn ác mộng.

Gene "ích kỷ" ở người chứa mầm mống của sự hủy diệt nhân loại

Y tế - Sức khỏe

Sự thiếu sót trong gene người khiến nhân loại tiếp tục sinh đẻ bất chấp Trái Đất sắp không nuôi dưỡng nổi số dân khổng lồ đang gia tăng chóng mặt.

Vi khuẩn có lợi bảo vệ chúng ta như thế nào?

Sinh học

Vi khuẩn có lợi trong ruột chúng ta mang lại rất nhiều lợi ích. Chúng vừa giảm thiểu số lượng sinh vật có hại lại vừa giải phóng ra những phân tử làm giảm viêm nhiễm, phòng ngừa bệnh viêm ruột kết.

Thực vật không kết trái vì thiếu côn trùng thụ phấn

Sinh học

Sự giảm thiểu số lượng côn trùng thụ phấn như ong mật và bướm sẽ khiến cho nhiều loài thực vật không thể đơm hoa kết trái...

Xe chạy bằng pin nhiên liệu và diesel mới

Các ngành công nghệ

Động cơ diesel giúp xe đi xa nhưng lại thải ra khí gây ô nhiễm. Xe chạy bằng pin nhiên liệu không thải khí ô nhiễm nhưng lại quá to. Những phát minh mới nhất của Honda có thể “giải quyết” các thiếu sót n&agra

Phụ nữ dân tộc thiểu số áp dụng công nghệ 4.0 để thoát nghèo

Các ngành công nghệ

Công nghệ vận chuyển, sàn giao dịch và thanh toán điện tử được nhiều phụ nữ miền núi ứng dụng để đưa ra thị trường.

Chọn mô hình hiệu quả chuyển giao công nghệ tới miền núi

Các ngành công nghệ

Theo Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ các mô hình hiệu quả từ chương trình cấp quốc gia sẽ chọn để ứng dụng trong nông nghiệp cho bà con dân tộc thiểu số.

Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam gặp mặt học sinh dân tộc thiểu số

Giáo dục và đào tạo

Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam tổ chức gặp mặt trẻ em dân tộc Đan Lai và trẻ em vùng dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn vào ngày 3 - 4/10, tại thị xã Cửa Lò.

Bạn có biết: Phân của gấu túi Wombat có hình vuông và đây là lý do

Sinh học

Nói đến loài động vật đặc biệt, độc đáo ở Australia, không ít người sẽ nhớ ngay đến loài chuột túi Kangaroo hay chú gấu túi Koala. Thế nhưng sẽ thiếu sót lớn nếu như bạn bỏ qua Wombat.

Nhiều người vô tư trồng cây thông Noel trong nhà mà không biết đến hậu quả này

Y tế - Sức khỏe

Tháng 12 là thời điểm người người nhà nhà chuẩn bị đón Giáng Sinh. Mà nhắc đến Giáng Sinh, sẽ thật thiếu sót nếu quên đi hình ảnh cây thông Noel.

Luật tục về thu hái măng các loại cây thuộc họ tre, nứa - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Luật tục về thu hái măng các loại cây thuộc họ tre, nứa là một luật tục của đồng bào dân tộc thiểu số Người Mường. Quy định về thu hái măng nói rõ: "Bắt đầu từ khi các loại măng tre, bương… mọc cho đến trước ngày 20 tháng 6 âm lịch hàng năm, bất luận là ai cũng không được bẻ măng trong rừng hay...

7 Kỳ quan của Thế giới... máy tính

Các ngành công nghệ

Thế giới vừa tìm ra 7 Kỳ quan mới, nhưng sẽ thật là thiếu sót nếu bỏ qua máy tính, thứ công nghệ đã làm thay đổi hoàn toàn cuộc sống của nhân loại. Tạp chí PC Mag vừa bình chọn ra 7 kỳ quan riêng của thế giới hi-tech.

Trồng nấm linh chi ở Tiên Yên cho hiệu quả cao

Các ngành công nghệ

Gần đây, người dân ở thôn Hà Giàn, xã Đông Ngũ, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã đưa giống nấm linh chi vào trồng thử nghiệm bước đầu cho hiệu quả cao, mở ra hướng làm kinh tế mới để thoát nghèo cho người dân tộc thiểu số.

Điện thoại biết chăm sóc sức khỏe

Các ngành công nghệ

Nếu bạn nghĩ điện thoại thông minh chỉ phục vụ cho công việc nghe gọi, nhắn tin và giải trí, có lẽ vẫn còn thiếu sót. Với nhiều người, những chiếc máy này cũng là trợ thủ đắc lực cho việc chăm sóc sức khỏe.

Đây là cách mà chiếc kính đặc biệt này giúp bạn không còn say xe

Các ngành công nghệ

Theo thống kê, cứ 3 hành khách lại có 1 người bị say xe, và nếu chẳng may bạn rơi vào nhóm thiểu số này thì dám chắc mỗi chuyến đi xa sẽ thực sự là một cơn ác mộng.

Đề số 1 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta? A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét. C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô. D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số. C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao? A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc) , do khuất gió, xa biển và phơn tây nam. B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh. C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô nóng. D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển. Câu 4. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay? A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ. B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số. D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi. Câu 5. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô? A. Chế độ nhiệt. B. Chế độ mưa. C. Chế độ bức xạ Mặt Trời.  D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 6. Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư. B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp. C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa. D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000  người/km2 ? A. Biên Hòa.  B. Hải Phòng. C. Hà Nội. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 8. Cho bảng số liệu Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm     Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất? A. Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. B. Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. C. Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu. D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. Câu 9. Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là A. Pusilung, Phanxipăng, Puxailaileng.  B. Phanxipăng, Puxailaileng, Pusilung. C. Phanxipăng, Pusilung, Puxailaileng.  D. Puxailaileng, Pusilung, Phanxipăng. Câu 10. Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao? A. Cánh cung Ngân Sơn.   B. Hoàng Liên Sơn. C. Phanxipăng. D. Trường Sơn. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất? A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi. B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ. C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất. D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị. Câu 12. Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào? A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa. B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo. C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo. D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo. Câu 13. Cho bảng số liệu sau Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh     Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9? A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên. C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão. D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9. Câu 14. Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi A. gió phơn Tây Nam khô nóng. B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu. C. gió mùa Đông Nam.   D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm. Câu 15. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là A. vùng lãnh hải.    B. thềm lục địa. C. vùng biển và vùng trời trên biển.  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nhiều bãi bồi ven sông. B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước. C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng. D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ. Câu 17. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này? A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu. C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào? A. Ngọc Linh.                         B. Bi Doup. C. Ngọc Krinh.                       D. Chư Yang Sin. Câu 19. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?   A. Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội. B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội. C. Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội. D. Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội. Câu 20.Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên nhiên nước ta? A. Nước ta có mùa khô rất sâu sức do chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng và nơi có mùa khô kéo dài nhất là Bắc Trung Bộ. B. Số tháng lạnh có xu hướng giảm từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây (xét cùng độ cao), từ vùng núi xuống đồng bằng. C. Gió mùa đông bắc  hoạt động giảm dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ vùng núi xuống đồng bằng. D. Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ kéo dài theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch  giữa hai miền lãnh thổ. Câu 21. Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng.   B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ.    D. Miền Trung. Câu 22. Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam? A. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh. C. Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. D. Miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam. Câu 23. Cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?         A. Đắk Lắk.                            B. Di Linh. C. Mơ Nông.                          D. Tà Phình. Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết các con sông ở cùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu chảy theo hướng nào sau đây? A. Tây Bắc - Đông Nam.  B. Đông Bắc - Tây Nam. C. Tây - Đông.  D. Vòng cung. Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta? A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng. B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất. C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất. D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho thấy hướng gió thịnh hành ở Đồng bằng sông Hồng vào mùa hạ là hướng nào sau đây? A. Đông nam.                         B. Tây nam. C. Tây bắc.                             D. Đông bắc. Câu 27. Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên bao nhiêu của tổ chức WTO? A. 11.                                      B. 180. C. 105.                                    D. 150. Câu 28. Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng qua một số năm (Nguồn sách giao khoa Địa lí 12) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động rừng của nước ta qua các năm là A. cột và đường.                    B. miền. C. cột chồng.  D. cột ghép. Câu 29. Cho biểu đồ sau   Hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Biều đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam so với thế giới. B. Biểu đồ thể hiện sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. C. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. D. Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng cao su, cà phê trong ngành trồng trọt của Đông Nam Á và thế giới. Câu 30. Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực A. Đông Á.                             B. Đông Nam Á. C. Bắc Á.                                D. Nam Á. Câu 31. Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ bản sau: A. núi trẻ-núi già-đồng bằng   B. đồng bằng-núi già -núi trẻ. C. núi già - núi trẻ - đồng bằng. D. đồng bằng - núi trẻ - núi già. Câu 32. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là: A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu. B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.   D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô. Câu 33. Cho bảng số liệu dưới đây Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (Nguồn: SGK Địa lí 11) Qua bảng số liệu trên cho thấy đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản? A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi bị già hóa.     B. Tỉ lệ người già ngày càng tăng. C. Lực lượng lao động bổ sung ngày càng tăng. D. Tỉ suất tăng dân số giảm mạnh. Câu 34. ASEAN là tên viết tắt của A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.  B. Trại hè thanh niên Đông Nam Á. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.   D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á. Câu 35. Cho bảng số liệu sau Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: Sách nâng cao Địa lí 11) Từ bảng số liệu đã cho, hãy cho biết tình hình cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 1997 - 2005 là: A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.  B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm. C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.   D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm. Câu 36. Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là A. do trình độ tay nghề theo ngành khác nhau của công nhân ở 2 phần lãnh thổ. B. sự tiếp nối truyền thống sản xuất của từng lãnh thổ kinh tế. C. nhu cầu của thị trường của từng lãnh thổ kinh tế. D. sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ. Câu 37. Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga? A. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng. B. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi. C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%. D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản, số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp. Câu 38. Cho biểu đồ sau Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004   Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc? A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm nhanh. B. Tình hình xuất, nhập khẩu của Trung Quốc tăng không đáng kể. C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ. D. Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu. Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu. Câu 39. Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga và Nga Á là A. sông Ê - nít - xây.               B. dãy núi Cáp - ca.  C. sông Ô - bi.                        D. dãy núi U - ran. Câu 40. Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân nào sau đây? A. Giúp khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường. B. Khí hậu của Hoa Kỳ đã bị biến đổi theo khí hậu toàn cầu. C. Đất đai có sự thay đổi chất trong quá trình canh tác. D. Hình thức trang trại không mang lại sản phẩm có chất lượng tốt.  

Nổi dậy ở Đá Vách

Lịch sử

Phong trào nổi dậy ở Đá Vách là tên gọi một loạt nhiều cuộc nổi dậy của người dân tộc thiểu số ở khu vực Quảng Ngãi, Việt Nam. Phong trào kéo dài từ buổi đầu triều đại vua Gia Long đến suốt hơn nửa thế kỷ.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Bình Phước

Trái đất và Địa lý

Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Bình Phước là tỉnh ở Miền Đông Nam Bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Kongpongchàm, Kratie, Mundulkiri, tỉnh là cửa ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia.[2] Bình Phước là nơi định cư và sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau, trong đó dân tộc ít người chiếm 17,9%, đa số là người Xtiêng, một số ít người Hoa, Khmer, Nùng, Tày,...[3] vì vậy Bình Phước có nhiều nét văn hóa của người Xtiêng. Ngoài ra tỉnh còn có nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc như Liên hoan văn hóa các dân tộc thiểu số vào tháng 12 hàng năm, lễ hội cầu mưa của người Xtiêng, lễ bỏ mả, lễ hội đâm trâu, lễ mừng lúa mới của người Khmer.[3] Địa hình vùng lãnh thổ Bình Phước là cao nguyên ở phía Bắc và Đông Bắc, dạng địa hình đồi núi, thấp dần về phía Tây và Tây Nam, nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 ⁰C - 26,2 °C.[4]

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ nhóm cột. C. Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường). D. Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau. Câu 2: Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng: A. sản xuất.                            B. ven biển.  C. phòng hộ.                           D. đặc dụng. Câu 3: Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014 C. Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. Câu 4: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là: A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng gió mùa thường xanh. C. rừng thưa khô rụng lá. D. rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do A. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn. B. miền Bắc có mưa phùn. C. miền Bắc nằm gần biển. D. miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc. Câu 6: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây? A. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa. C. Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là A. ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức. B. dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường. C. thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức. D. khai thác quá mức và các dịch bệnh. Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng do A. nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời   B. lượng phù sa trong đất lớn. C. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm. Câu 9: Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây  trở ngại cho: A. giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. C. việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế. D. phát triển giao thông vận tải đường sông. Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Kon Tum                            B. Lâm Đồng  C. Gia Lai.                              D. Đắk Lắk Câu 11: Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại: A. cao nguyên bào mòn.  B. cao nguyên đá. C. cao nguyên đá vôi. D. cao nguyên badan. Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ: A. khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương. B. khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. C. khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc D. khu khí áp cao Xibia. Câu 13: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có: A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn. B. tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam. C. thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu. D. có đồng bằng rộng lớn hơn. Câu 14: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam. C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao. D. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao Câu 15: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới hải dương.  D. nhiệt đới lục địa khô Câu 16: Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng: A. Đồng bằng sông Hồng       B. Đông Bắc  C. Trung Bộ.                           D. Nam Bộ. Câu 17: Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu? A. Chế độ nước theo mùa B. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co, uốn khúc C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc Câu 18: Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là: A. động đất, sương muối, lốc.  B. xói mòn, trượt lở đất, mưa đá C. lũ nguồn, lũ quét, lũ ống.  D. bão, lũ, hạn hán. Câu 19: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy? A. tháng VI                            B. tháng VII C. tháng VIII                          D. tháng IX Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định. C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng. D. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên Câu 21: Cho bảng số liệu: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015 (Đơn vị: nghìn ha) Loại đất Diện tích Đất sản xuất nông nghiệp 10.231,7 Đất lâm nghiệp 15.845,2 Đất nuôi trồng thuỷ sản 707,9 Đất làm muối 17,9 Đất nông nghiệp khác 20,2 Tổng 26.822,9 A. Đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất. B. Đất làm muối có diện tích nhỏ nhất C. Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 38,1% tổng diện tích đất nông nghiệp. D. Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp. Câu 22: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện  tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng  B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Bắc  D. Duyên hải miền Trung. Câu 23: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở: A. vùng cao nguyên Lâm Viên. B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng. C. vùng núi Hoàng Liên Sơn. D. vùng núi Ngọc Linh. Câu 24: Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người: A. địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích. B. địa hình cổ được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. C. quá trình xâm thực mạnh diễn ra ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng. D. xây dựng hệ thống kênh thuỷ lợi, đê điều chống lũ ở đồng bằng, làm ruộng bậc thang, đào hầm, xẻ núi làm đường giao thông ở miền núi. Câu 25: Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do A. tác động mạnh mẽ của con người. B. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. C. độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam. D. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi Câu 26: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất. B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. Câu 27: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian: A. từ tháng III đến tháng X B. từ tháng VI đến tháng XI. C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng VI đến tháng XII. Câu 28: Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão? A. Tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. B. Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thông. C. Củng cố công trình đê ở các vùng ven biển. D. Khẩn trương sơ tán dân nếu bão mạnh. Câu 29: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa sông. C. đất xám. D. đất cát ven biển. Câu 30: Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do A. chặt phá rừng để xây dựng các khu du lịch ven biển. B. chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và cháy rừng. C. đồng bào dân tộc thiểu số đốt rừng làm nương rẫy. D. dầu loang trên mặt biển gây ô nhiễm môi trường Câu 31: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Thể hiện quy mô về sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2014, nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là bao nhiêu đơn vị bán kính? A. 3,21.                                   B. 1,12 C. 1,84                                     D. 2,12 Câu 32: Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do: A. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương. B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ. C. lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn ở phía Đông. Câu 33: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… là: A. lãnh hải.   B. vùng đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải.  D. nội thuỷ. Câu 34: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do A. chế độ mưa thất thường. B. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh C. sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng. D. lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. Câu 35: Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là A. Đông Nam Bộ  B. ven biển miền Trung. C. Tây Nguyên.  D. cực Nam Trung Bộ. Câu 36: Cho biểu đồ: Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của ngành nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2014   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của dịch vụ nông nghiệp ổn định. B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao nhất và có xu hướng tăng lên. C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng 5,9% trong giai đoạn 2000 -2014 D. Trong tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nhỏ và có xu hướng tăng lên. Câu 37: Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là : A. thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc  B. chống suy thoái và ô nhiễm đất. C. áp dụng các biện pháp nông – lâm kết hợp. D. ngăn chặn nạn du canh, du cư Câu 38: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là: A. thấp dần từ đông bắc xuống đông nam. B. thấp dần từ tây bắc xuống tây nam. C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.  D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 39: Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là A. ven biển cực Nam Trung Bộ   B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc    D. ven biển Bắc Bộ. Câu 40: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái A. 70% diện tích rừng hiện tại là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. B. diện tích rừng hiện nay so với năm 1943 vẫn còn thấp hơn. C. phần lớn rừng hiện tại là rừng trồng chưa được khai thác. D. trong cơ cấu diện tích rừng hiện tại, tỉ lệ diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.